Nhảy đến nội dung
x

Chuẩn đầu ra 2018, ngành bảo hộ lao động, chương trình tiêu chuẩn

  1. Tên ngành (Major in): Mã ngành (Code): 7850201
  • Tên ngành tiếng Việt: Bảo hộ lao động
  • Tên ngành tiếng Anh: Safety, Health and Environmental Engineering
  1. Trình độ (Level):Đại học         Hình thức (Mode of study): chính quy
  2. Văn bằng (Degree):Kỹ sư
  3. Mục tiêucủa chương trình đào tạo (Programme Objectives - POs)

PO1: Người học có kiến thức nền tảng vững chắc cả về lý thuyết lẫn thực hành, có kỹ năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo để có khả năng hội nhập và phát triển trong thị trường lao động đòi hỏi trình độ cao của Việt Nam và Thế giới.

PO2: Người học đạt được các kỹ năng nghiên cứu, có tác phong khoa học, có khả năng đề xuất ý tưởng nghiên cứu, khả năng tư duy hệ thống trong lĩnh vực an toàn, sức khỏe, môi trường.

PO3: Người học có ý thức học tập, nâng cao kiến thức theo tinh thần học tập suốt đời, có tác phong và thái độ ứng xử chuyên nghiệp trong môi trường đa quốc gia, có trách nhiệm bảo vệ sức khỏe, an toàn cho người lao động trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế.

  1. Chuẩnđầu ra của chương trình (Expected learning Outcomes- ELOs)

Nhóm các ELOs

Mô tả

Mô tả các ELOs


Kiến thức chung

Kiến thức chung về lý luận chính trị, khoa học tự nhiên và xã hội, kiến thức về ngoại ngữ và tin học

ELO1: Vận dụng thành thạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học hỗ trợ cho việc học tập, nghiên cứu và làm việc trong môi trường Quốc tế. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ và tin học đạt tối thiểu trình độ B1 (quốc tế), từ IELTS 5.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ khác tương đương), chứng chỉ tin học MOS ³750 điểm.

ELO2: Phát triển có hệ thống khối kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, kiến thức về tự nhiên và xã hội hỗ trợ cho việc nhận định và giải quyết tình huống trong xử lý các vấn đề liên quan đến công tác an toàn sức khỏe nghề nghiệp tại các doanh nghiệp.

Kiến thức chuyên môn

Những hiểu biết về ngành bảo hộ lao động;

ELO3: Phân tích và vận dụng luật và hệ thống văn bản dưới luật, kiến thức về cơ thể người, nguyên lý sinh học người và các hành vi về sức khỏe để tư vấn về công tác an toàn sức khỏe nghề nghiệp tại doanh nghiệp, tư vấn về tổ chức quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động.

ELO4: Lựa chn được các giải pháp tối ưu trong kỹ thuật xử lý môi trường lao động dựa trên các nguyên lý cơ bản, nguyên tắc áp dụng và thực trạng của doanh nghiệp.

ELO5: Ứng dụng được các kiến thức về giảm thiểu và ngăn ngừa ô nhiễm, thực hành sản xuất bền vững, các giải pháp can thiệp trong OHS tại doanh nghiệp.

Kỹ năng chuyên môn

Kỹ năng

nghề nghiệp

ELO6: Tư vấn tất cả các dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động, đảm bảo sức khỏe nghề nghiệp cho người lao động tại các doanh nghiệp.

ELO7: Xây dựng chương trình huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động cho tất cả các nhóm đối tượng theo Qui định của Luật an toàn vệ sinh lao động nhằm mục tiêu gim thiểu các mối nguy hại, các rủi ro dẫn đến tai nạn lao động ở các doanh nghiệp.

ELO8: Thiết kế hệ thống xử lý môi trường trong hoạt động sản xuất tại các doanh nghiệp, hệ thống đảm bảo an toàn trong hoạt động về hóa chất, cháy nổ, thiết bị áp lực, hệ thống đảm bảo an toàn khi làm việc trên cao, làm việc trong không gian hạn chế.

ELO9: Đề xuất các giải pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm; kiểm soát mối nguy và quản lý rủi ro; đảm bảo an toàn và sức khỏe cho người lao động; kiểm soát các ngành công nghiệp trong khoa học OHS.

ELO10: Phát triển các hướng nghiên cứu mới về sử dụng bền vững các nguồn nguồn tài nguyên và năng lượng, thực hành các giải pháp phát triển bền vững trong công nghiệp; các giải pháp can thiệp trong OHS.

Kỹ năng chung

 

Kỹ năng mềm

ELO11: Phát triển kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết và trình bày báo cáo.

ELO12: Phát triển kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập.

Thái độ và ý thức xã hội

 

ELO13: Hình thành và phát triên đạo đức nghề nghiệp; tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp; có phẩm chất đạo đức tốt, hiểu biết và tuân thủ pháp luật; tôn trọng và ý thức bảo vệ người lao động, tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng.